Thủ tục thành lập công ty có cần bằng cấp không? Báo tin nhanh
Trước khi thành lập công ty có rất nhiều người quan tâm với câu hỏi thành lập công ty có cần bằng cấp không? Đây là câu hỏi được nhiều khách hàng quan tâm hiện nay. Với hơn 19 năm kinh nghiệm trong ngành nghề tư vấn thành lập công ty, Tân Thành Thịnh xin giải đáp chi tiết câu hỏi trên tại bài viết này. Cùng tìm hiểu nhé.
Thành lập công ty có cần bằng cấp không?
1. Bằng cấp là gì?
Trước khi giải đáp câu hỏi trên, chúng ta cùng tìm hiểu về bằng cấp là gì? Những giá trị của bằng cấp mang lại. Quy định về bằng cấp trong việc thành lập công ty nhé.
Bằng cấp là những văn bằng được cấp cho những người sau khi hoàn tất các chương trình học đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân theo đúng tiêu chuẩn quy định của bộ giáo dục.
Bằng cấp giúp người học có cái nhìn tổng quan, hình thành như tư duy với ngành học và ứng dụng vào việc phát triển sự nghiệp của mình. Để có được bằng cấp thường cần một khoảng thời gian dài. Ví dụ như bằng đại học thường kéo dài thông thường từ 3 đến 5 năm.
Bằng cấp khác hoàn toàn với chứng chỉ. Chứng chỉ là hoàn thành một khóa học trong khoản thời gian ngắn hạn của một trung tâm đào tạo nào đó. Chứng chỉ thường là chương trình đào tạo về chuyên môn, hướng nghiệp cụ thể còn bằng cấp là đào tạo tổng quan, tư duy.
1.1 Giá trị của bằng cấp
Có rất nhiều quan điểm về bằng cấp, có người thì thường không quan tâm về bằng cấp, chỉ cần làm được việc, nhưng cũng có những doanh nghiệp yêu cầu đầu vào rất cụ thể, có bằng cấp rõ ràng mới được thông hành. Vậy giá trị của bằng cấp là gì?
a) Rèn tư duy, cách giải quyết vấn đề
Như khái niệm chia sẻ bên trên, bằng cấp khác hoàn toàn với chứng chỉ, để đạt được những bằng cấp theo quy định nghĩa là bạn phải hoàn thành lộ trình học tập trong một khoảng thời gian dài với những chương trình theo quy định của bộ giáo dục.
Khoảng thời gian dài rèn giũa rất giúp bạn có những kiến thức tổng quan, hình thành tư duy và cách nhìn nhận, giải quyết vấn đề một cách cụ thể. Tuy nhiên có thể bạn chưa biết cách làm thực tế hoặc còn vụn về trong cách làm, nhưng tư duy, và kiến thức nền tảng sẽ giúp bạn hoàn thành tốt từng việc và vươn xa hơn.
Vì thế đừng lầm tưởng rằng “chỉ cần làm được việc” thì bằng cấp không còn giá trị nhé. Đây là một giá trị to lớn mà bằng cấp mang lại.
b) Tấm vé thông hành
Tất nhiên bằng cấp không chứng minh bạn là người được việc. Nhưng bằng cấp là tấm vé thông hành giúp nhà tuyển dụng đỡ phải tốn thời gian kiểm chứng bạn là người đã hoàn thành những kiến thức nền tảng, cơ bản nhất hay chưa. Có thể không có bằng cấp bạn vẫn làm được việc tốt, nhưng bạn vẫn phải bắt đầu học lại những kiến thức nền tảng.
c) Xây dựng lộ trình thăng tiến trong công việc
Bằng cấp lợi hại hơn ở chỗ là giúp mỗi người định hình và xây dựng được lộ trình thăng tiến sự nghiệp của mình. Có thể khi vừa hoàn thành bằng cấp, xuất phát điểm của họ có thể thấp hơn những người không có bằng cấp, có nhiều kinh nghiệm và lương cao. Nhưng đâu biết được lộ trình 10 năm tới, 20 năm tới sẽ như thế nào.
Giá trị của bằng cấp mang lại cho mỗi người là hệ tư duy, hệ tư tưởng, kiến thức nền tảng, khi đó dù xuất phát điểm họ thấp hơn, nền móng một khi vững chắc khi chắc chắn sức bật vô cùng lớn, giống như trong 4 năm cây tre chỉ tăng trưởng 3cm, nhưng từ năm thứ 5 mỗi ngày tre cao lên 30cm, chưa đầu 6 tuần tre đã cao lên 15 mét.
Do đó, nếu bạn đang xây nền móng cho mình của hiện tại thì đừng lo lắng, nỗ lực của bạn tại thời điểm này có thể chưa đến đáp nhưng chắc chắc tương lại của bạn sẽ đạt được những điều mà bạn bỏ ra từ bây giờ.
1.2 Giám đốc có cần bằng cấp không?
Theo Luật doanh nghiệp 2020, pháp luật Việt Nam không yêu cầu Giám đốc phải có bằng cấp, trừ những ngành nghề có điều kiện cần bằng cấp và chứng chỉ cụ thể.
Do đó, giám đốc công ty có thể không cần phải có bằng cấp. Tuy nhiên với những giá trị về bằng cấp mà Tân Thành Thịnh chia sẻ bên trên, một người Giám Đốc cần vận hành và phát triển doanh nghiệp bền vững thì phải có sự hiểu biết rất rộng và kiến thức chuyên môn của nhiều lĩnh vực khác nhau như: kinh tế, thị trường, nhân sự, tài chính, quản trị,…
Và bằng cấp là một trong những yếu tố giúp Giám đốc sở hữu những kiến thức trên. Đã là Giám Đốc thì họ luôn trao đồi khả năng của mình để lèo lái con thuyền của doanh nghiệp đi đúng hướng, về đúng đích và đạt được những thành công nhất định.
1.3 Vai trò của người lãnh đạo có chuyên môn cao
Lãnh đạo là người/ nhóm người đứng đầu, là mũi tàu định hướng cho doanh nghiệp. Ở cương vị người lãnh đạo, yêu cầu bắt buộc phải xây dựng được triết lý (văn hóa doanh nghiệp), chiến lược hành động để vận hành bộ máy doanh nghiệp phát triển ỔN - VỮNG - MẠNH. Sau đây là những vai trò quan trọng của người lãnh đạo có chuyên môn cao:
a) Người định hướng, lập chiến lược
Một doanh nghiệp phát triển phải có một chiến lược ngắn hạn, dài hạn cụ thể, phù hợp với tiềm lực của doanh nghiệp. Người lãnh đạo phải có tầm nhìn để định hướng và xây dựng được chiến lược dài hạn cho công ty.
Đồng thời phải luôn duy trì cách thích ứng, thay đổi linh hoạt để phù hợp với mục tiêu và thị trường, và đạt được những kết quả nhất định.
b) Người hướng dẫn
Lãnh đạo là người truyền cảm hướng, hướng dẫn người khác chi tiết để tham gia vào các hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi lời chỉ thị, mỗi yêu cầu được giao phải kèm theo lời giải thích hoặc hướng dẫn để tạo điều kiện cho nhân viên, cán bộ cấp trung làm việc.
Đồng thời họ phải luôn theo dõi để cập nhật tình hình, nhận những đóng gói của nhân viên và hướng dẫn hoặc đào tạo họ để đảm bảo mang lại hiệu quả công việc tốt nhất cũng như nuôi dưỡng tinh thần làm việc của anh em nhân sự công ty.
c) Người huấn luyện
Lãnh đạo phải là người huấn luyện, luôn khám phá và tìm ra những tài năng, năng lực của nhân viên, từ đó trao quyền, huấn luyện họ “tỏa sáng” và cống hiến nhiều hơn nữa cho doanh nghiệp. Chắc chắn khi đó mỗi nhân viên công ty sẽ có một niềm tin sâu sắc vào bạn, nỗ lực cống hiến với những mục tiêu và sứ mệnh của của doanh nghiệp.
Cần lưu ý, nhà lãnh đạo không nhất thiết phải nói quá nhiều. Thay vào đó, hãy chú ý đặt câu hỏi, lắng nghe và quan sát nhiều hơn. Hãy đảm bảo rằng bạn thực sự biết lắng nghe tiếng nói của nhân viên dưới quyền và giúp họ có niềm tin từ bạn, từ đó tạo điều kiện để họ phát triển.
d) Người đổi mới
Ngoài những kiến thức chuyên môn vững chắc, năng lực đổi mới, sáng tạo phù hợp với mỗi hoàn cảnh là vai trò không thể thiếu của nhà lãnh đạo. Nhà lãnh đạo giỏi phải nắm bắt thời cơ, biến những thách thức thành những cơ hội để phát triển cho doanh nghiệp.
Hơn thế, không phải mọi chiến lược, mọi kế hoạch đều thành công, tất cả phải được cập nhật, điều chỉnh linh hoạt (nhưng không mất đi phần giá trị cốt lõi) để đảm bảo đưa doanh nghiệp phát triển vững mạnh.
e) Người làm gương
Muốn nhân viên thực hiện đúng những giá trị của doanh nghiệp, muốn đạt được những mục tiêu trong công ty, lãnh đạo phải là người làm gương. Tất cả như cách ứng xử, cách giao tiếp, các hướng dẫn công việc, cách đặt câu hỏi, thời gian làm việc…. đều phải được làm gương để xây dựng một môi trường văn hóa “an toàn” cho nhân viên công hiến.
f) Người quản trị
Người lãnh đạo đòi hỏi phải có kiến thức quản trị và phân việc từ tài chính, nhân sự, đào tạo, quản trị chiến lược kinh doanh….. đây là một trong những kỹ năng quan trọng quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp. Do đó các nhà lãnh đạo luôn không ngừng trau dồi kiến thức quản trị để đảm bảo giúp doanh nghiệp vận hành thật ổn định và phát triển.
g) Người xây dựng Networking
Ý nghĩa của networking (mối quan hệ) có vai trò quan trọng cho sự phát triển của doanh nghiệp, người lãnh đạo luôn không ngừng xây dựng những mối quan hệ chất lượng để tạo đà cho sự phát triển của doanh nghiệp. Dù ở vị trí và chức năng cụ thể nào, vai trò của người lãnh đạo là không ngừng quảng bá công ty và các giá trị của nó.
1.4 So sánh trình độ và bằng cấp
Trình độ ở đây được hiệu là trình độ hiểu biết, và bằng cấp là những văn bằng được cấp sau khi hoàn thành những chương trình học theo quy định. Trình độ hiểu biết khác hoàn toàn với bằng cấp bởi trình độ hiểu biết có tính khái quát và rộng trên nhiều phương diện và có thể bao hàm cả bằng cấp nếu người đó học và hoàn thành bằng cấp theo quy định.
Sau đây Tân Thành Thịnh giúp bạn phân biệt được những điểm giống và khác nhau giữa trình độ và bằng cấp như sau:
a) Giống nhau: Đều là kiến thức, đều là sự hiểu biết của một con người về công việc, về sự nghiệp, về những vấn đề của cuộc sống.
b) Khác nhau:
- Trình độ: Là những kinh nghiệm, là kiến thức và sự hiểu biết ở nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau, thông qua nhiều hình thức khác nhau như học, làm, tự tìm hiểu, trải nghiệm sống…. Người có trình độ có thể có bằng cấp nếu họ hoàn thành chương trình học theo đúng quy định.
- Bằng cấp: Là những kiến thức được học và hoàn thành của cơ quan có thẩm quyền trong một ngành nghề, một lĩnh vực nào đó. Khi đáp ứng đúng điều kiện theo quy định sẽ được cấp bằng tốt nghiệp, hoặc bằng hoàn thành chương trình học đó. Một người có thể có nhiều bằng cấp.
Thông thường, người có trình độ cao thì chưa chắc có nhiều bằng cấp, người có nhiều bằng cấp chưa chắc có trình độ cao. Thước đo của những giá trị này là những kết quả, thành quả của công việc, sự nghiệp và những giá trị họ mang lại cho cuộc sống, xã hội.
1.5 Phân biệt điều kiện ngành nghề kinh doanh và bằng cấp
Điều kiện ngành nghề kinh doanh khác hoàn toàn với bằng cấp. Điều kiện kinh doanh ngành nghề có điều kiện là những quy định về ngành nghề tại các luật, pháp lệnh và nghị định dựa theo công ước quốc tế mà nước cộng hòa xã hội của nước ta được là thành viên.
Điều kiện kinh doanh ngành nghề được ghi và quy định cụ thể trên giấy phép kinh doanh (mã ngành, nghề) và thường gồm những điều kiện như là:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
- Chứng chỉ hành nghề.
- Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.
- Yêu cầu về vốn pháp định.
- Yêu cầu vốn ký quỹ.
- Hoặc các yêu cầu khác.
Bằng cấp có thể thuộc trong nhóm điều kiện chứng chỉ hành nghề hoặc chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp nếu chủ thể doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện. Hoặc những bằng cấp khác nhưng không liên quan. Đề trả lời cho câu hỏi thành lập công ty có cần bằng cấp không?
Tạm kết: Pháp luật hiện nay không quy định việc thành lập công ty cần phải có bằng cấp. Nếu cá nhân, tổ chức kinh doanh những ngành nghề có điều kiện thì phải đáp ứng những điều kiện về chứng chỉ, chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, vốn pháp định….
Ngày nay, việc thành lập công ty khá đơn giản, bất kỳ ai cũng có thể thành lập được. Điều quan trọng là việc vận hành và phát triển doanh nghiệp như thế nào để ổn định và phát triển, mang lại những giá trị cho chủ doanh nghiệp, cho mọi người và cho xã hội.
Do đó, người lãnh đạo, người chủ doanh nghiệp cần có tầm nhìn, có định hướng phát triển cụ thể và luôn không ngừng trau dồi bản thân để có nhiều kinh nghiệm, kiến thức và vững vàng lái con thuyền khởi nghiệp về đích thành công, rạng rỡ và đóng góp những giá trị cho lớn cho nền kinh tế của nước ta.
2. Danh mục ngành nghề kinh doanh có điệu kiện
Căn cứ Luật số 03/2016/QH14 sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư. Tân Thành Thịnh xin chia sẻ đến quý khách hàng danh sách ngành nghề kinh doanh có điều kiện như sau:
1. Sản xuất con dấu
2. Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa)
3. Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ
4. Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị
5. Kinh doanh súng bắn sơn
6. Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng
7. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ
8. Kinh doanh dịch vụ xoa bóp
9. Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên
10. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ
11. Kinh doanh dịch vụ bảo vệ
12. Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy
13. Hành nghề luật sư
14. Hành nghề công chứng
15. Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả
16. Hành nghề đấu giá tài sản
17. Hoạt động dịch vụ của tổ chức trọng tài thương mại
18. Hành nghề thừa phát lại
19. Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản
20. Kinh doanh dịch vụ kế toán
21. Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
22. Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
23. Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan
24. Kinh doanh hàng miễn thuế
25. Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ
26. Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan
27. Kinh doanh chứng khoán
28. Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Trung tâm lưu ký chứng khoán/ Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác
29. Kinh doanh bảo hiểm
30. Kinh doanh tái bảo hiểm
31. Môi giới bảo hiểm
32. Đại lý bảo hiểm
33. Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
34. Kinh doanh xổ số
35. Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
36. Kinh doanh dịch vụ mua bán nợ
37. Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
38. Kinh doanh casino
39. Kinh doanh đặt cược
40. Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện
41. Kinh doanh xăng dầu
42. Kinh doanh khí
43. Sản xuất, sửa chữa chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (chai LPG)
44. Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
45. Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy)
46. Kinh doanh tiền chất thuốc nổ
47. Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
48. Kinh doanh dịch vụ nổ mìn
49. Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước Quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
50. Kinh doanh rượu
51. Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá
52. Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương
53. Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa
54. Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, xuất khẩu, nhập khẩu điện, tư vấn chuyên ngành điện lực
55. Xuất khẩu gạo
56. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
57. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
58. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng
59. Nhượng quyền thương mại
60. Kinh doanh dịch vụ Lô-gi-stíc
61. Kinh doanh khoáng sản
62. Kinh doanh tiền chất công nghiệp
63. Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
64. Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp
65. Hoạt động thương mại điện tử
66. Hoạt động dầu khí
67. Kiểm toán năng lượng
68. Hoạt động giáo dục nghề nghiệp
69. Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
70. Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề
71. Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
72. Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
73. Kinh doanh dịch vụ việc làm
74. Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
75. Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma tuý tự nguyện
76. Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động
77. Kinh doanh vận tải đường bộ
78. Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô
79. Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô
80. Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
81. Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
82. Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông
83. Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe
84. Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông
85. Kinh doanh vận tải đường thủy
86. Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa
87. Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa
88. Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải
89. Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải
90. Kinh doanh vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển
91. Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển
92. Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng
93. Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
94. Kinh doanh khai thác cảng biển
95. Kinh doanh vận tải hàng không
96. Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam
97. Kinh doanh cảng hàng không, sân bay
98. Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
99. Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
100. Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
101. Kinh doanh vận tải đường sắt
102. Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
103. Kinh doanh đường sắt đô thị
104. Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức
105. Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm
106. Kinh doanh vận tải đường ống
107. Kinh doanh bất động sản
108. Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản
109. Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, vận hành nhà chung cư
110. Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
111. Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng
112. Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
113. Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
114. Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình
115. Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài
116. Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng
117. Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng công trình xây dựng
118. Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
119. Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư
120. Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng
121. Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng
122. Kinh doanh dịch vụ tư vấn lập quy hoạch đô thị do tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện
123. Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine
124. Kinh doanh dịch vụ bưu chính
125. Kinh doanh dịch vụ viễn thông
126. Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số
127. Hoạt động của nhà xuất bản
128. Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì
129. Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm
130. Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội
131. Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet
132. Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
133. Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
134. Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài
135. Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet
136. Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn”
137. Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
138. Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
139. Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động
140. Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non
141. Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông
142. Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học
143. Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
144. Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên
145. Hoạt động của trường chuyên biệt
146. Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
147. Kiểm định chất lượng giáo dục
148. Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
149. Khai thác thủy sản
150. Kinh doanh thủy sản
151. Kinh doanh thức ăn thuỷ sản, thức ăn chăn nuôi
152. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi
153. Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản
154. Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá
155. Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã theo Phụ lục của Công ước CITES
156. Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm không quy định tại Phụ lục của Công ước CITES
157. Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường
158. Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên quy định tại Phụ lục của Công ước CITES
159. Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo quy định tại Phụ lục của Công ước CITES
160. Kinh doanh thực vật rừng, động vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại
161. Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
162. Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
163. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
164. Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật
165. Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y
166. Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y
167. Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật
168. Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật
169. Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản)
170. Kinh doanh chăn nuôi tập trung
171. Kinh doanh cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
172. Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
173. Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
174. Kinh doanh phân bón
175. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón
176. Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi
177. Kinh doanh giống thủy sản
178. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi
179. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản
180. Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản
181. Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen
182. Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
183. Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm HIV
184. Kinh doanh dịch vụ ngân hàng mô
185. Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ sinh sản, lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi
186. Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm
187. Kinh doanh dịch vụ tiêm chủng
188. Kinh doanh dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
189. Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ
190. Kinh doanh dịch vụ thực hiện kỹ thuật mang thai hộ
191. Kinh doanh dược
192. Sản xuất mỹ phẩm
193. Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế
194. Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế
195. Kinh doanh trang thiết bị y tế
196. Hoạt động của cơ sở phân loại trang thiết bị y tế
197. Kinh doanh dịch vụ kiểm định trang thiết bị y tế
198. Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm: giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng)
199. Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ
200. Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
201. Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
202. Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
203. Sản xuất mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe gắn máy
204. Kinh doanh dịch vụ đánh giá, định giá và giám định công nghệ
205. Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ
206. Kinh doanh dịch vụ sản xuất, phát hành và phổ biến phim
207. Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật
208. Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án, tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích
209. Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường
210. Kinh doanh dịch vụ lữ hành
211. Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
212. Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu
213. Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
214. Kinh doanh dịch vụ lưu trú
215. Kinh doanh dịch vụ giới thiệu sản phẩm quảng cáo đến công chúng
216. Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
217. Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
218. Kinh doanh dịch vụ bảo tàng
219. Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng)
220. Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai
221. Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
222. Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai
223. Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
224. Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất
225. Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ
226. Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
227. Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất
228. Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
229. Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước
230. Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản
231. Khai thác khoáng sản
232. Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại
233. Nhập khẩu phế liệu
234. Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường
235. Kinh doanh chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải
236. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
237. Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
238. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô
239. Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
240. Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
241. Hoạt động ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng
242. Kinh doanh vàng
243. Hoạt động in, đúc tiền
3. Nhóm ngành nghề kinh doanh thông thường
Tân Thành Thịnh chia sẻ danh mục ngành nghề kinh doanh thông thường theo đúng quy định của Sở Kế hoạch - Đầu tư đến quý khách hàng, cùng tham khảo và tra cứu ngành nghề của mình khi có nhu cầu nhé.
A: NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN01: NÔNG NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN 011:
Trồng cây hàng năm.Ngành này gồm các hoạt động gieo trồng các loại cây có chu kỳ sinh trưởng của cây không kéo dài hơn một năm.
B: KHAI KHOÁNG
Ngành này gồm: Khai thác khoáng tự nhiên ở dạng cứng (than và quặng), chất lỏng (dầu thô) hoặc khí (khí tự nhiên). Khai thác có thể được thực hiện theo nhiều phương pháp khác nhau như dưới lòng đất hoặc trên bề mặt, khai thác dưới đáy biển…
C: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO
Chế biến, chế tạo gồm các hoạt động làm biến đổi về mặt vật lý, hoá học của vật liệu, chất liệu hoặc làm biến đổi các thành phần cấu thành của nó, để tạo ra sản phẩm mới, mặc dù không phải là tiêu chí duy nhất để định nghĩa chế biến (xem chế biến rác thải dưới đây).
D: SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Ngành này gồm: Hoạt động phân phối năng lượng điện, khí tự nhiên, hơi nước và nước nóng thông qua một hệ thống ống dẫn, đường dây ổn định lâu dài (mạng lưới)….
E: CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI
Ngành này gồm: Các hoạt động liên quan đến quản lý (bao gồm khai thác, xử lý và loại bỏ) các loại rác như rác thải công nghiệp, rác thải gia đình thể rắn hoặc không phải rắn cũng như các khu vực bị nhiễm bẩn…
F: XÂY DỰNG
Mã ngành này gồm: Tất cả các hoạt động xây dựng công trình chung và xây dựng chuyên dụng cho các công trình nhà và công trình kỹ thuật dân dụng. Bao gồm xây mới, sửa chữa, mở rộng và cải tạo, lắp ghép các cấu trúc hoặc cấu kiện đúc sẵn trên mặt bằng xây dựng và xây dựng các công trình tạm.
G: BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ, SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
Ngành này gồm: Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (nhưng không làm thay đổi tính chất, công dụng của hàng hóa) và dịch vụ phụ trợ cho hoạt động bán hàng.
H: VẬN TẢI KHO BÃI
Hoạt động vận tải hành khách hoặc hàng hóa, theo tuyến cố định hoặc không, bằng các phương thức vận tải đường sắt, đường ống, đường bộ, đường thủy hoặc hàng không và các dịch vụ phụ trợ cho hoạt động vận tải như bến bãi ô tô, cảng biển, cảng sông
J: NHÓM MÃ NGÀNH KINH DOANH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
K: HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM
Ngành này gồm: Hoạt động dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, tái bảo hiểm, bảo hiểm xã hội và các hoạt động tương tự như trung gian tài chính và các hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính khác.
N: HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ
Ngành này gồm: Hoạt động hỗ trợ hoạt động kinh doanh nói chung. Các hoạt động ở đây khác với ngành M, vì mục đích chính không phải là chuyển giao những kiến thức chuyên môn.
I: DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG
Ngành này gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn ngày cho khách du lịch, khách vãng lai khác và cung cấp đồ ăn, đồ uống tiêu dùng ngay. Nhiều dịch vụ bổ sung cũng được quy định trong ngành này.
O: HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN NINH QUỐC PHÒNG, BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC
Ngành này gồm: Các hoạt động quản lý nhà nước: Bao gồm xây dựng và ban hành luật, nghị định, các văn bản dưới luật cũng như giám sát việc thi hành luật, an ninh quốc phòng, cư trú, ngoại giao và quản lý các chương trình của Chính phủ.
P: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Ngành này gồm: Các hoạt động giáo dục, đào tạo ở mọi cấp độ cho mọi nghề được thực hiện bằng nhiều hình thức phù hợp bằng lời nói hoặc chữ viết cũng như qua phát thanh và truyền hình hoặc thông qua các phương tiện khác..
Q: Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Ngành này gồm: Cung cấp các hoạt động y tế và các hoạt động trợ giúp xã hội. Các hoạt động này gồm một phạm vi rộng của các hoạt động, từ việc chăm sóc sức khoẻ của những người đã qua đào tạo về y tế trong các bệnh viện và các cơ sở y tế khác
S. HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHÁC
94: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HIỆP HỘI, TỔ CHỨC KHÁC
Ngành này gồm: Hoạt động của các tổ chức đại diện cho quyền lợi của những nhóm cụ thể hoặc đề xuất ý tưởng ra công chúng.
4. Công ty tư vấn doanh nghiệp Tân Thành Thịnh
Công ty Tân Thành Thịnh là một trong những đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ tư vấn thành lập công ty, uy tín và chuyên nghiệp tại TPHCM Mọi vấn đề về pháp lý, hồ sơ, thủ tục thành lập sẽ được nhân viên Tân Thành Thịnh hỗ trợ trọn gói, giúp khách hàng an tâm, tiết kiệm được nhiều chi phí, thời gian và giảm thiểu rủi ro về sau.
Đội ngũ nhân viên Tân Thành Thịnh có tay nghề cao, năng lực chuyên mô vững, sẵn sàng đồng hành cùng khách hàng trong mọi thủ tục hồ sơ khi thành lập doanh nghiệp, kể cả những hồ sơ khó. Đồng thời họ sẽ trực tiếp xử lý những vấn đề liên quan sau khi thành lập, những vấn đề phát sinh…. Và đại diện doanh nghiệp làm việc với các cơ quan nhà nước.
Hơn 19 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thành lập doanh nghiệp – Tân Thành Thịnh đã đồng hành và giúp đỡ cho hơn 20.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ ở mọi ngành nghề khác nhau. Đến với Tân Thành Thịnh bạn hoàn toàn an tâm bởi:
- Tư vấn chuyên nghiệp.
- Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.
- Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào.
- Thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng.
- Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.
- Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.
>> Các bạn xem thêm một cá nhân được thành lập bao nhiêu doanh nghiệp tư nhân
Biên tập: Hồng Lê